Năm sinh: 1911
Giới tính: Nam
Bí danh: Đinh Đăng
Quê quán: Đông Khê
Họ tên cha: Đinh Văn Tư
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Hứng
Thông tin hoạt động
- Ngày 03/9/1930 ông bị địch bắt vì tham gia hoạt động cộng sản - Năm 1930, toà án nam triều tỉnh Hà Tĩnh kết án 07 năm tù khổ sai (bản án số 10 ngày 20/12/1931) và đưa đi giam tại nhà tù Kontum. - Tại nhà tù Kon tum, ông đã tham gia vào cuộc bạo động, bị địch kết án lần thứ hai với mức án tù khổ sai chung thân (bản án số 02, năm 1932 của Toà án Nam triều tỉnh Kon tum) và chuyển đến giam tại nhà tù Lao Bảo. - Tết năm 1934, ông được giảm án còn 13 năm tù khổ sai. - Ngày 03/02/1939 ông được địch tha. - Ngày 04/9/1942 ông bị địch bắt tại Vinh vì tiếp tục tham gia hoạt động cộng sản.
Năm sinh: 1911
Giới tính: Nam
Quê quán: Trường Xuân
Họ tên cha: Hoàng Kim Khánh
Họ tên mẹ: Trần Thị Khang
Thông tin hoạt động
- Năm 1930 ông bị địch bắt tại Vinh vì tình nghi hoạt động chính trị và bị địch trục xuất về Hà Tĩnh ngày 11/10/1930. - Sau khi bị trục xuất, ông lại địch bắt vì tiếp tục hoạt động tuyên truyền cộng sản tại Nam Đàn nhưng sau đó được tha vì không đủ bằng chứng.
Năm sinh: 1903
Giới tính: Nam
Bí danh: Tram
Quê quán: Việt Yên
Thông tin hoạt động
- Ông bị địch kết án 9 năm tù khổ sai và 5 năm quản thúc theo bản án số 189 ngày 12/12/1932 của toà án nam triều tỉnh Hà Tĩnh vì hoạt động cộng sản. - Sau 2 lần được giảm án, ông đã được trả tự do vào dịp kỷ niệm quốc khánh nước cộng hoà Pháp ngày 14/7/1936. - Ngày 4/6/1944, ông đã chết tại Vân Cù, Hương Khê, Hà Tĩnh.
Năm sinh: 1878
Giới tính: Nam
Bí danh: Phan Hiệp
Quê quán: Kỳ trúc
Họ tên cha: Phan Bách
Họ tên mẹ: Lê Thị Do
Thông tin hoạt động
- Năm 1908, ông tham gia biểu tình chống chính quyền Pháp - ngụy, bị địch bắt và kết án 9 năm tù khổ sai (bản án số 452, ngày 10/8/1908 của toà án nam triều tỉnh Hà Tĩnh), đày đi nhà tù Côn Đảo. - Ngày 22/01/1913 ông được giảm án 02 năm tù. - Ngày 01/01/1914 ông được địch tha - Năm 1917 ông chết tại quê.