Năm sinh: Ngày 1/6/1
Giới tính: Nam
Quê quán: Làng Kim Liên
Họ tên cha: Nguyễn Đậu Trinh
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Hai
Thông tin hoạt động
Là hoạ sỹ đồ bản ở Đà Nẵng. Đảng viên Đảng cộng sản, bị bắt và bị toà án Quân sự Hà Nội kết án 5 năm tù ngày 11/5/1944 vì tội "hoạt động cộng sản và vô chính phủ" . Theo công văn số 5023 -S P/C ngày 18/7/1944 của Sở mật thám Trung Kỳ thì Nguyễn Đậu Tân bị ắt ngày 28/4/1943 ở Đà Nẵng trong thời gian này Tân là thủ quỹ của thành uỷ Đà Nẵng
Giới tính: Nam
Quê quán: Làng Tràng Cát
Thông tin hoạt động
Là Cựu lý trưởng. Tháng 10/1930 tham gia hoạt động tuyên truyền cộng sản cùng Đoàn Gian, Linh Đài ở cùng làng
Năm sinh: 1912
Giới tính: Nam
Bí danh: Quảng
Quê quán: Làng Dương Liễu
Họ tên cha: Nguyễn Văn Chinh
Thông tin hoạt động
Đảng viên, bí thư tỉnh uỷ Nghệ An tháng 10/1930. Xứ uỷ Trung Kỳ năm 1931. Bị bắt và bị kết án khổ sai chung thân (theo bản án số 152 ngày 29/10/1931 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An). Chết tại nhà tù Lao Bảo ngày 16/10/1932
Năm sinh: 1897
Giới tính: Nam
Bí danh: Trần Duy Tấn, Tân
Quê quán: Làng Đông Liệt
Họ tên mẹ: Trần Thị Kiên
Thông tin hoạt động
Năm 1931 là tổ trưởng Đảng cua rmột chi bộ cộng sản. Tháng 3/1932 bị bắt và bị kết án 7 năm tù khổ sai và 5 năm quản thúc(theo bản án số 91 ngày 24/3/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An). Tết năm 1933 được giảm án 3 năm. Ngày 22/2/1934 được trả tự do