Năm sinh: 1900
Giới tính: Nam
Bí danh: Tấn Tiệu
Quê quán: Làng Cát Ngạn
Họ tên mẹ: Bùi Thị Cân
Thông tin hoạt động
Ngày 11/2/1932 bị bắt giam ở Thanh Chương vì là Đảng viên Đảng cộng sản, phụ trách giao thông của chi bộ. Tháng 5/1932, toà án huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An kết án 2 năm tù giam sau giảm xuống còn 18 tháng tù giam và 6 tháng quản thúc(theo bản án số 117 ngày 2/5/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An). Bị giam tại nhà lao Vinh. Nam 1932 bị chết trong nhà lao Vinh
Năm sinh: 1903
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Văn Tiêu
Quê quán: Làng Thịnh Đại
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Hê
Thông tin hoạt động
ầNgỳ 8/11/1931 bị bắt giam ở Thanh Chương, số tù 856 vì bí thư chi bộ Đảng cộng sản. Thnág 1/1932 bị toà án Nam triều tỉnh Nghệ An kết án khổ sai chung thân(theo bản án số 23 ngày 18/1/1932). Ngày 23/4/1932 bị đày đi Ban Mê tHuột, số tù 2193. Tháng 1/1933 được giảm án xuống còn 13 năm tù khổ sai. Sau đó được giảm 5 lần: giảm 6 tháng (tết 1934), giảm 1 năm (tháng 7/1934), giảm 1 năm(1936), giảm 1 năm (tết 1939), giảm 6 tháng ( 7/1939). Ngày 1/2/1942 được tha khỏi nhà tù Ban Mê Thuột. Ngày 25/2/1942 bị đưa đi án trí tại nhà tù Trà Khê(Phú Yên) theo quyết định số 717 ngày 25/2/1942 của khâm sứ Trung Kỳ, bị đưa đến Trà Khê ngày 18/9/1942
Giới tính: Nam
Quê quán: Làng Thượng Thọ
Thông tin hoạt động
Năm 1930 hoạt động trong phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh tại tổng Xuân Lâm, bị theo dõi
Giới tính: Nam
Quê quán: Làng Phổ Đông
Thông tin hoạt động
THam gia hoạt động cộng sản, bị mật thám Pháp lập hồ sơ theo dõi