Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Bí danh: Trần Văn Giái
Quê quán: Chi Nê
Thông tin hoạt động
- Năm 1931 là Đảng viên Đảng cộng sản (được kết nạp Đảng hồi đầu năm), là thủ quỹ, tuyên huấn của Thôn bộ. - Tháng 5-1931: Tham gia vào vụ ám sát chính trị ở làng Chi Lê (Nghệ An) kết án 5 năm tù khổ sai , 2 năm quản thúc (theo bản án số 42 ngày 26-1-1932). - Tết năm 1934 được tha.
Năm sinh: 1882
Giới tính: Nam
Quê quán: Vinh Nghĩa
Họ tên mẹ: Trần Thị Huê
Thông tin hoạt động
Gia nhập Đảng Cộng sản năm 1931, tham gia biểu tình và bị địch bắt Bị địch kết án 2 năm tù và 1 năm quản thúc theo bản án số 195 ngày 1/2/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An Được tha ngày 11/2/1933
Năm sinh: 1901
Giới tính: Nam
Quê quán: Đông Giai
Họ tên cha: Nguyễn Sĩ Cần
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Phan
Thông tin hoạt động
- Đảng viên cộng sản năm 1930. - Bị địch kết án vắng mặt 3 năm tù theo bản án số 57 ngày 9-5-1931 của toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An. - Được giảm còn 2 năm 6 tháng tù và 2 năm quản thúc. - Được tự do nhân dịp tết năm 1933.
Năm sinh: 1895
Giới tính: Nam
Bí danh: Đinh Khiển, Hợp
Quê quán: Mỹ Quan Thượng
Họ tên cha: Đinh Văn Huê
Họ tên mẹ: Trần Thị Biếng
Thông tin hoạt động
- Hoạt động cộng sản 1931 - Bị địch kết án 3 năm tù giam và 2 năm quản thúc theo bản án số 36 ngày 2-2-1931 của toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An. - Ngày 14-1-1932 bị giam giữu tại Kon tum - Được giảm 6 tháng tù nhân dịp tết Hưng quốc khánh niệm 5-6-1932 và ngày 14-7-1932 - Ngày 28-1-1933 được thả tự do. - Bị địch kết án 5 năm tù giam vì tội ăn trộm theo quyết định số 428 ngày 21-2-1935 của Bộ tư pháp. - Ngày 20-5-1935 trốn khỏi nhà tù Cửa loà. Sau đó một vài ngày bị bắt lạo ở Đò Cẩm. - Năm 1941 bị toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An kết án 8 năm tù khổ sai (không có bản án), giam tại nhà tù Huế đến tháng 12-1942 trốn trại. Bị địch bắt lại nagỳ 8-3-1944 tại làng