Năm sinh: 1904
Giới tính: Nam
Bí danh: Đanh, Đâu, Hoè Ba
Quê quán: Quỳnh Đôi
Họ tên cha: Hồ Sĩ Khôi
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Học
Thông tin hoạt động
- Đảng viên cộng sản năm 1930 thuộc huyện bộ Quỳnh Lưu, Nghệ An. - Bị địch kết án 3 năm tù và 2 năm 6 tháng quản thúc theo bản án số 30 ngày 16-1-1932 của toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An. - Được thả tự do nhân dịp tết năm 1933
Năm sinh: 1903
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Văn Giản
Quê quán: Hạnh Lâm
Họ tên cha: Nguyễn Văn Huê
Họ tên mẹ: Thị Huê
Thông tin hoạt động
- Gia nhập Đảng cộng sản tháng 8-1931. - Bị địch kết án 1 năm 6 tháng tù và 9 tháng quản thúc theo bản án số 142 ngày 2-6-1932 của toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An. - Được tha nhân dịp tết năm 1933
Năm sinh: 1913
Giới tính: Nam
Bí danh: Hai, Mười
Quê quán: Sơn Linh
Họ tên cha: Bùi Trọng Khuyến
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Liên
Thông tin hoạt động
Hoạt động cộng sản năm 1935. Bị kết án 5 năm quản thúc (theo bản án số 203 ngày 28-11-1935 của toà án Nghệ An có bản khai cùng với địch)
Năm sinh: 1908
Giới tính: Nam
Bí danh: Gia
Quê quán: Mậu Tài
Họ tên cha: Nguyễn Hữu Am
Họ tên mẹ: Cao Thị Vinh
Thông tin hoạt động
- Năm 1932 hoạt động cộng sản. Bí thư chi bộ Mỹ Ngọc. đã tham gia vào vụ ám sát chính trị sau đó bỏ trốn. - Bị địch kết án vắng mặt 12 năm tù khổ sai và 10 năm quản thúc theo bản án số 111 ngày 24-4-1932 của toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An. - Ngày 21-2-1933 bị gaim tại Thanh Chương. - Được giảm án 3 năm nhân dịp tết 14-7-1933 - Tết năm 1934 được giảm 5 năm. - Được giảm 1 năm nhân toàn quyền RoBin sang Đông Dương và tết Hưng quốc khánh niệm 14-7-1934. - Được tha nhân dịp tết năm 1935