Danh Sách Chiến Sỹ Cách Mạng

Nguyễn Khác My


Năm sinh: 1899

Giới tính: Nam

Bí danh: Tri, Nguyễn Mỹ

Quê quán: Yên Dũng Hạ

Họ tên cha: Nguyễn Khác Hoà

Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Lý

Thông tin hoạt động


- Là trợ lý cho Đinh Dức, Thành viên xử uỷ Cộng sản, chịu trách nhiệm tổ chức công nhân ở Bến Thuỷ. - Bị kết án 7 năm tù và 4 năm quản thúc theo bản án số 28 ngày 18-1-1932 của toà án tỉnh Nghệ An

Nguyễn Bá Uýnh


Năm sinh: 1920

Giới tính: Nam

Quê quán: Nguyệt Bổng

Họ tên cha: Nguyễn Bá Dinh

Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Choai

Thông tin hoạt động


Ngày 3-3-1941: Ông được kết nạp vào Đảng cộng sản Đông Dương, là cán bộ tuyên truyền của chi bộ Nguyệt Bổng. Bị địch bắt năm 1941 Toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An kết án ông 8 năm tù khổ sai, và 8 năm quản thúc (theo bản án số 135 ngày 18-7-1941)

Nguyễn Uyển


Năm sinh: 1898

Giới tính: Nam

Bí danh: Nguyễn Uyên

Quê quán: Cao Hậu Đông

Họ tên cha: Nguyễn Kế

Họ tên mẹ: Thị Duyên

Thông tin hoạt động


Năm 1931 là đảng viên cộng sản. bị địch bắt và kết án 3 năm tù và 3 năm quản thúc theo bản án số 36 ngày 2/2/1931 của Toà án Nam triều tỉnh Nghệ An. Đưa đi nhà tù Kontum ngày 14/1/1932. Được giảm án 6 tháng nhân ngày Hưng quốc khánh niệm ( 5/6/1932) và ngày Quốc Khánh Pháp (14/7/1932) Năm 1933 được trả tự do nhân dịp tết, giải về Vinh ngày 28/1/193năm tù. Năm 1935 Nguyễn Uyên cùng Nguyễn Thuật (Những người tù chính trị cũ) đã gây dựng một ban liên lạc giữa các huyện Anh Sơn, Quỳnh Lưu, Diễn Châu để tiếp tục hoạt động cộng sản cùng các phong trào ở Trung Kỳ và của Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Nguyễn Hữu Uyển


Năm sinh: 1911

Giới tính: Nam

Quê quán: Ngọc Lâm

Họ tên mẹ: Thị Vi

Thông tin hoạt động


Năm 1931: Tham gia hoạt động cộng sản Ngày 13-9-1932: Ông bị địch bắt giam. Toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An kết án ông 5 năm tù giam và 2 năm 6 tháng quản thúc (bản án số 224 ngày 9-10-1932) Ông bị địch giam ở nhà lao tỉnh Nghệ An, số tù 646 Tết 1934: Được giảm án 3 năm tù Tháng 3-1934: Ông được tha

Danh Nhân Cách Mạng Liên Quan