Năm sinh: 1900
Giới tính: Nam
Quê quán: Tân Hợp
Họ tên cha: Hoàng Văn Công
Họ tên mẹ: Lê Thị Thường
Thông tin hoạt động
- Đảng viên Cộng sản năm 1931, đã tham gia vào vụ ám sát chính trị ở Nghi Lộc - Bị địch kết án 3 năm tù khổ sai và 1 năm quản thúc theo bản án số 72 ngày 15-7-1931 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An - Được tha nhân dịp tết 1933
Năm sinh: 1904
Giới tính: Nam
Quê quán: Mỹ Xá
Họ tên mẹ: Lương Thị Minh
Thông tin hoạt động
- 1931 là Đảng viên Cộng sản trong tổng bộ - Bị địch bắt và bị kết án 3 năm tù và 2 năm quản thúc theo bản án số 44 ngày 9-1-1932 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An - 1933 được trả tự do nhân dịp tết - 1942-1943 Bị mật thảm Pháp theo dõi vì nghi móc nối lại với các cựu tù chính trị khác
Năm sinh: 1909
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Hội, Lần
Quê quán: Thổ Châu
Họ tên mẹ: Thị Hộ
Thông tin hoạt động
- Năm 1931 là Đảng viên Cộng sản - tham gia vào vụ ám sát chính trị tại huyện Nghi Lộc. Bị địch bắt và bị kết án 3 năm tù khổ sai và 1 năm quản thúc, theo bản án số 72 ngày 15-7-1931 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An - Được giảm án 6 tháng - Trả tự do dịp tết 1933
Năm sinh: 1868
Giới tính: Nam
Bí danh: Long Sơn
Quê quán: Long Trảo
Họ tên cha: Nguyễn Đào
Họ tên mẹ: Thị Thám
Thông tin hoạt động
- Năm 1907 tham gia phong trào yêu nước của cụ Phan Bội Châu, Đặng Thái Thân - Tháng 10-1909 bị Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh kết án tử hình vắng mặt vì là người chỉ huy của nghĩa quân chống Pháp ở địa bàn tỉnh Hà Tình (theo bản án số 981, 970, 955 được phê duyệt ngày 16-2-1910). Vì bị địch truy lùng ráo riết ở Hà Tĩnh nên ông đã quay trở lại Nghệ An để tiếp tục hoạt động - Đêm ngày 23-6-1910 bị địch bắt tại quê trong khi về làm giỗ mẹ - Ngày 24-6-1910 bị địch đưa vào giam tại nhà lao tỉnh Nghệ An, số tù: 536 - Tháng 7-1910 bị Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An kết án tử hình (theo bản án số 35 ngày 12-7-1910) - Ngày 12-6-1911 bị địch hành quyết (chém đầu) tại Vinh (Nghệ An)