Năm sinh: 1914
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Văn đô
Quê quán: Làng Nhân Hậu
Họ tên cha: Nguyễn Văn Quy
Họ tên mẹ: Lê Thị Nậy
Thông tin hoạt động
Năm 1931: Hoạt động cộng sản.Bị kết án 1 năm tù giam và 9 tháng quản thúc ( Bản án số 150 ngày 8/10/1931 của tỉnh Nghệ An.) được tha tháng 7/1932. Năm 1942: đảng viên cộng sản thuộc chi bộ Nhân Hậu. Bị kết án 6 năm tù khổ sai va 6 năm quản thúc ( Bản án số 26 ngày 31/1/1942 của toà án Nghệ An)
Năm sinh: 1899
Giới tính: Nam
Bí danh: Chánh Huy, Cửu Huy, Chánh Huynh, Cửu Huynh, Rau
Quê quán: Đông Chữ
Họ tên cha: Nguyễn Thúc Đại
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Viên
Thông tin hoạt động
- Năm 1931 là Lý trưởng làng Đông Chữ, là Đảng viên Cộng sản thuộc huyện bộ Nghi Lộc, bị địch bắt 7-1931 - Bị địch kết án 7 năm tù khổ sai và 3 năm quản thúc (theo bản án số 44 ngày 9-1-1932 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An). Bản án được Viện cơ mật xét giảm còn 5 năm tù giam và 2 năm quản thúc. Được trat tự do vào dịp têt 1933 - Năm 1938 gia nhập Đảng cộng sản Đông Dương, là thành viên của huyện uỷ Cộng sản Nghi Lộc năm 1939 - Ngày 26-4-1939 bị địch bắt, bị kết án 4 năm tù giam và 4 năm quản thúc theo bản án số 160 ngày 26-9-1939 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An - Ngày 26-4-1943 bị địch đưa đi tập trung an trí tại trại Lý Hy, Thừa Thiên
Năm sinh: 1880
Giới tính: Nam
Bí danh: Trường, Nguyễn Trương, Bếp Hoà, Bếp Trương
Quê quán: Kim Cẩm
Họ tên cha: Nguyễn Đình Quang
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Nhiễu
Thông tin hoạt động
- Năm 1910 sang Lào - Là cựu lính Khổ xanh giải ngũ năm 1920 - Năm 1939 là thành viên hội "Thân ái", một tổ chức của Đảng cộng sản ở SaKhôn, Thái Lan
Năm sinh: 1889
Giới tính: Nam
Quê quán: Làng Dương Long
Họ tên mẹ: Thị Chân
Thông tin hoạt động
Năm 1931 bị bắt, bị kết án 1 năm tù giam và 9 tháng quản thúc.