Năm sinh: 1903
Giới tính: Nam
Quê quán: làng XuânTường
Thông tin hoạt động
Ngày 14/3/1941 bị bắt vì nghi hoạt động cộng sản. Ngày 19/4/1941 được tha và dẫn giải về làng
Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Bí danh: Đào Tử Tấn, Nho Trân, Giản Tử Tấn
Quê quán: Làng Cát Ngạn
Họ tên cha: Giản Doãn Địch
Họ tên mẹ: Trần Thị Lưu
Thông tin hoạt động
Năm 1931 tham gia hoạt động cộng sản. Ngày 11/2/1932 bị bắt giam và kết án 2 năm tù và 1 năm quản thúc (theo bản án số 177 ngày 2/5/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An). Tết năm 1933 được tha
Năm sinh: 1901
Giới tính: Nam
Quê quán: Làng Ngọc Lâm
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Hoà (Thị Lâm)
Thông tin hoạt động
Năm 1931 là đảng viên Đảng cộng sản. năm 1932 bị kết án 3 năm tù giam và 3 năm quản thúc(theo bản án số 103 ngày 24/4/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An). Ngày 15/2/1933 đuợc tự do
Năm sinh: 1901
Giới tính: Nam
Quê quán: Làng Tú Viên
Họ tên cha: Phan Văn Hoà
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Em
Thông tin hoạt động
Năm 1931 là Bí thư chi bộ Đảng cộng sản làng Xuân Dương. Tháng 12/1930 bị bắt. Bị kết án 3 năm tù giam và 2 năm quản thúc(theo bản án số 148 ngày 2/6/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An). Tết năm 1933 được tự do