Danh Sách Chiến Sỹ Cách Mạng

Nguyễn Thị Luyên


Năm sinh: 1921

Giới tính: Nữ

Quê quán: Thanh Sơn

Thông tin hoạt động


- 1-5-1939 tham gia cuộc mít tinh kỷ niệm ngày quốc tế lao động, bị địch bắt cùng với 9 người khác trong đó có Hồ Hữu Lợi, Hồ Sĩ Triêm...cùng băng cờ, biểu ngữ (Theo báo cáo của tri huyện Quỳnh Lưu số 25 ngày 1-5-1939)

Nguyễn Lân


Năm sinh: 1901

Giới tính: Nam

Quê quán: Phương Cần

Thông tin hoạt động


- Bị địch bắt giam ở Quỳnh Lưu ngày 30-8-1929 vì hoạt động chính trị - Bị địch kết án 9 năm tù khổ sai vìa hoạt động ám sát theo bản án số 50 ngày 25-3-1930 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An. Chuyển đến nhà tù Kon Tum năm 1930, tháng 12-1933 chuyển đến nhà tù Ban Mê Thuột. Được giảm án 2 năm nhân dịp quốc Khánh Pháp năm 1933, được giảm án 1 năm nhân dịp tết năm 1935 - Được ân xá nhân quốc Khánh Pháp năm 1935 và dẫn giải về Vinh ngày 18-8-1935 sau đó được tha

Trần Hữu Tự


Giới tính: Nam

Quê quán: Làng Phan Thôn

Thông tin hoạt động


Là lý trưởng làng, tham gia hoạt động chính trị chống Pháp, bị địch bắt ngày 18/3/1910. Bị toà án Năm triều tỉnh Nghệ An kết án 1 năm tù 6 tháng khổ sai và phạt 70 trượng (không rõ bản án). Số tù: 376 (không rõ nơi giam giữ).

Dương Văn Lan


Năm sinh: 1908

Giới tính: Nam

Bí danh: Tân, Chi

Quê quán: Quỳnh Đôi

Họ tên cha: Dương Thị Học

Họ tên mẹ: Hồ Thị

Thông tin hoạt động


- 1929 dạy học ở trường tư thục Diễn Châu - Nghệ An. Được Võ Mai giới thiệu vào "Thanh niên cách mạng đồng chí hội" - 8-1931 bị địch bắt vì có liên quan đến in ấn tài liệu và truyền đơn

Danh Nhân Cách Mạng Liên Quan