Danh Sách Chiến Sỹ Cách Mạng

Trần Bội


Năm sinh: 1890

Giới tính: Nam

Quê quán: Thanh Đàm

Họ tên cha: Trần Nội

Họ tên mẹ: Đào Thị Trạng

Thông tin hoạt động


- Ngày 13-4-1931 bị địch bắt vì là Đảng viên Đảng cộng sản - Tháng 10-1931 Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An kết án 2 năm 6 tháng tù giam và 1 năm 6 tháng quản thúc (theo bản án số 146 ngày 13-10-1931) - Ngày 21-1-1932 bị địch đưa đi giam tại nhà tù ở Đà Nẵng - Tháng 5-1933 được giảm án 6 tháng - Ngày 24-7-1933 Được tha

Nguyễn Khắc Tiêu


Năm sinh: 1892

Giới tính: Nam

Bí danh: Tuyển

Quê quán: Làng Yên Dũng Hạ

Thông tin hoạt động


Không có

Nguyễn Quang Khởi


Năm sinh: 1902

Giới tính: Nam

Bí danh: Khai

Quê quán: Chi Lê

Họ tên cha: Nguyễn Quang Thuân

Họ tên mẹ: Trần thị Thịa

Thông tin hoạt động


- 8/1930: gia nhập Đảng Cộng sản, tháng 12/1930 bí thư chi bộ, tháng 6/1931 thưòng vụ Huyện Uỷ, tháng 8/1931 Bí thư huyện Uỷ, 12/1931: trưởng ban tổ chức tỉnh bộ. Ngày 5/3/1932 bị địch bắt ở Viên, Thanh Chương. Trong bản cung có khai ra tổ chức - Bị địch kết án 9 năm tù khổ sai và 4 năm quản thúc ( Theo bản án số 157 ngày 27/6/1932 của Toà án Nam triều tỉnh Nghê An ) Tết năm 1934 đựoc giảm án 3 năm, Tết Hưng Khánh Quóc Niệm và 14/7/1934 được giảm án 6 tháng và được được trả tự do nhân dịp tết 1935. - Bị địch kết án 10 tù khổ sai và 10 năm quản thúc vì tội tổ chức lại Đảng Cộng sản trong huyện Thanh Chương tháng 8,9 năm 1935 Theo bản án số 203 ngày 28/11/1935 của Toà án Nam triều tỉnh Nghê An . Tết năm 1937 được giảm án 3 năm, têt năm 1938 được giảm án 2 năm và 2 năm nữa nhân ngày tết 14/7/1938.

Nguyễn Tần


Năm sinh: 1902

Giới tính: Nam

Bí danh: Trang

Quê quán: Làng Trú Pháp

Họ tên cha: Nguyễn Duyên

Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Lân

Thông tin hoạt động


Năm 1930: Đảng viên Đảng cộng sản, làm liên lạc cho huyện bộ Yên Thành. Năm 1931: Bị kết án tù khổ sai chung thân (Bản án số 172 ngày 18/11/1931 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An), bị đưa đi nhà tù Ban Mê Thuột. Theo ý kiến của khâm sứ Trung kỳ ngày 16/8/1932 được giảm án xuống còn 12 năm tù khổ sai, 6 năm quản thúc, tịch thu tài sản. Ngày 14/7/1934: Được giảm án 2 năm tù. Ngày 14/7/1936: Được tha. Năm 1941: Là Bí thư chi bộ Trú Pháp, bị địch bắt ngày 19/10/1941, kết án 15 năm tù khổ sai, 15 năm quản thúc (Bản án số 9 của toà ấ NAm triều tỉnh Nghệ An.

Danh Nhân Cách Mạng Liên Quan