Năm sinh: 1918
Giới tính: Nam
Bí danh: Nai Pheun, Tân, Phạm Tân
Quê quán: Trung Thành
Họ tên cha: Trần Trung
Họ tên mẹ: Tăng Thị Mạnh
Thông tin hoạt động
- Năm 1933 rời quê sang sinh sống tại Thakhet (Lào), sau sang Thái Lan - Tháng 2-1935 bị địch bắt ở That Phanom (Thái Lan) vì tham gia rải truyền đơn cộng sản - Tháng 11-1935 bị nguỵ quyền Thái Lan trục xuất về Việt Nam và bị áp giải về Hà Tĩnh ngày 25-11-1935 - Tháng 2-1936 bị Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh kết án 3 tháng tù giam cho hưởng án treo (theo bản án số 22 ngày 17-2-1936) - Ngày 24-4-1936 Được tha và bị giải về quê quán để quản thúc
Năm sinh: 1872
Giới tính: Nam
Bí danh: Tú Phương, Kinh Nghĩa, Toàn Phương
Quê quán: Phương Điền
Họ tên cha: Nguyễn Duy Viêm
Họ tên mẹ: Hoàng Thị Phụng
Thông tin hoạt động
- 1906 hoạt động chính trị cùng với cụ Phan Bội Châu - 6-1911 tự ra tự thú - 27-8-1911 bị kết án 3 năm tù khổ sai - 14-7-1914 Được tha - 1916 tham gia vào cuộc khởi nghĩa cùng Đội Quyên - Chết 1933
Năm sinh: 1907
Giới tính: Nam
Quê quán: Quang Dụ
Họ tên cha: Phạm Cơ
Họ tên mẹ: Trần Thị Kỳ
Thông tin hoạt động
- Ngày 24-10-1930 bị địch bắt vì tham gia hoạt động cộng sản - Tháng 12-1930 Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An kết án 3 năm tù giam và 2 năm quản thúc (theo bản án số 180 ngày 8-12-1930). Bị địch giam ở nhà lao tỉnh Nghệ An. Sau đưa đi đày ở nhà tù Kon Tum - Trong khi bị giam ở nhà tù Kon Tum, đã tham gia hoạt động chống lại chế độ nhà tù, đã bị địch bắt kết án lần thứ 2 với thời hạn 2 năm tù giam - Tháng 7-1933 được địch tha bị giải về Vinh ngày 29-7-1933
Năm sinh: 1878
Giới tính: Nam
Bí danh: Kỳ Pháp
Quê quán: Nghĩa Yên
Họ tên mẹ: Thị Chắc
Thông tin hoạt động
Giao thông huyện bộ Nam Đàn, bị bắt 27-12-1930. Bị địch kết án 9 năm tù khổ sai và 3 năm quản thúc (theo bản án số 110 ngày 8-9-1931 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An) vì hoạt động cộng sản. Dẫn đến Ban Mê Thuột ngày 8-10-1931 nhiều lần được giảm án, 2-8-1934 Được tha