Năm sinh: 1894
Giới tính: Nam
Bí danh: Đai, Hoàn
Quê quán: Nam Thôn
Họ tên cha: Đặng Trơ
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Loan
Thông tin hoạt động
Là Đảng viên thuộc huyện bộ Yên Thành. Bị kết án tù khổ sai chung thân (Bản án số 172 ngày 8/11/1931). Được giảm án xuống còn 12 năm khổ sai và 6 năm quản thúc. Giam tại Ban Mê Thuột. Được tự do năm 1934
Năm sinh: 1903
Giới tính: Nam
Bí danh: Chín
Quê quán: Võ Liệt
Họ tên cha: Phan Văn Chương
Họ tên mẹ: Thị Tuân
Thông tin hoạt động
- Hoạt động cộgn sản tại huyện Thanh Chương, bị bắt ngày 23-8-1935 vì tội hoạt động cộng sản. - Vào Đảng khoảng 2-1935 - Bị chết tại bệnh viện vào tháng 9-1935
Năm sinh: 1912
Giới tính: Nam
Bí danh: Ngư, Thuỵ
Quê quán: Nam Thôn
Họ tên cha: Chu Thiện
Họ tên mẹ: Phan Thị Đang
Thông tin hoạt động
1930 hoạt động Cộng sản tại Nghệ An 30/5/1930 bị địch kết án 3 năm tù giam 1931 vượt ngục, nhân viên ấn loát của Xứ uỷ Trung Kỳ 19/9/1931 lại bị kết án tù khổ sai chung thân 20/7/1940 được tha
Năm sinh: 1909
Giới tính: Nam
Bí danh: Quynh
Quê quán: Quỳnh Đôi
Họ tên cha: Dương Ly Phan
Họ tên mẹ: Hồ Thị Hoè
Thông tin hoạt động
Là Đảng viên Đảng Cộng sản năm 1930. Giữ chức bí thư huyện bộ Quỳnh Lưu Bị địch kết án 12 năm khổ sai và 6 năm quản thúc theo bản án số 30 ngày 6/6/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An. Án phạt được rút ngắn thành 9 năm khổ sai và 5 năm quản thúc theo ý kiến của khâm sứ Trung kỳ ngày 11/8/1932 Được tha ngày 22/8/1934 nhân dịp tết.