Năm sinh: 1899
Giới tính: Nam
Bí danh: Trân
Quê quán: Yên Lương
Họ tên cha: Nguyễn Đinh Niên
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Lương
Thông tin hoạt động
Bí thư xã bộ Cộng sản, Bị địch kết án 1,5 năm tù, 9 tháng quản thúc (2/6/1932) Tết 1933 được tha, có tờ thú tội
Năm sinh: 1903
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Thọ Được, Hình
Quê quán: Lương Sơn
Họ tên cha: Nguyễn Thọ Vân
Họ tên mẹ: Chu Thị Chút
Thông tin hoạt động
Là Đảng viên Đảng Cộng sản năm 1930 18/11/1931 bị kết án vắng mạt tù khổ sai chung thân 7/2/1933 bị bắt tại Bến Thuỷ 25/9/1933 lại bị kết án tù khổ sai chung thân dẫn lên Ban Mê Thuột được giảm án còn 13 năm khổ sai năm 1934. Sau đó được giảm án nhiều lần Đến 25/1/1942 được tha
Năm sinh: 1907
Giới tính: Nam
Quê quán: Mậu Tài
Họ tên cha: Nguyễn Thảo
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Giống
Thông tin hoạt động
- Quần chúng của Đảng cộng sản, tham gia vào vụ ám sát Lê Văn Dạng phó tổng Đại Đồng vào tháng 4-1931. Bị kết án 3 năm tù và 2 năm quản thúc theo bản án số 111 ngày 24-4-1932 của toà án tỉnh Nghệ an. - Được trả tự do nhân dịp tết 1933
Năm sinh: 1912
Giới tính: Nam
Bí danh: Thảo
Quê quán: Xuân Dương
Họ tên mẹ: Thị Hậu
Thông tin hoạt động
Hoạt động cộng sản 1932. là thành viên thuộc tỉnh uỷ Thanh Niên. Bị kết án 9 năm tù khổ sai và 4 năm quản thúc (bản án số 157 ngày 27-6-1932 của toà Nghệ An). Bị kết án 9 năm tù khổ sai về tội ám sát chính trị (bản án số 173 ngày 9-7-1932) được giảm 3 năm nhân dịp tết 1933, 5 năm nhân dịp tết 1934, giảm 3 năm 6 tháng nhân ngày toàn quyền RoBin viếng thăm và tết Hưng quốc khánh niệm 14-7-1934. Được tự do tết 1935