Năm sinh: 1880
Giới tính: Nam
Bí danh: Qui Điên
Quê quán: Tri Lễ
Thông tin hoạt động
1931 gia nhập Đảng Cộng sản, bị kết án 7 năm khổ sai và 4 năm quản thúc ngày 25/10/1932
Năm sinh: 1903
Giới tính: Nam
Bí danh: Chánh, Liêm, Tiêng, Chiến
Quê quán: Di Luân
Họ tên cha: Tô Văn Bình
Họ tên mẹ: Vũ Thị Chút
Thông tin hoạt động
Đảng viên thuộc huyện bộ Thanh Chương năm 1931. Bị bắt và bị kết án 7 năm tù khổ sai và 6 năm quản thúc (bản án số 13 ngày 14-1-1932 của toà án Nghệ An). Bị dẫn đi nhà tù Ban Mê Thuột ngày 29-11-1932. Đã thực hiện vụ ám sát chính trị tên Chánh Tổng Lê Văn Dạng tháng 4-1931. Bị kết án 13 năm tù khổ sai và 10 năm quản thúc (Bản án số 111 ngày 24-4-1932 của toà Nghệ An). Được coi là 1 tên tù nguy hiểm ở Ban Mê Thuột. Ngày 23-6-1935 chuyển đến nhà tù Côn Đảo. Ngày 10-3-1939 được giảm án 3 năm được giải về vinh ngày 25-4-1943. Ngày 21-5-1943 giam tại trại Ly Hy Huế. Sau đó chuyển đến trại Đắc Tô tỉnh Công tum theo quyết định số 2612 ngày 2-8-1943 của khâm sử trung kỳ.
Năm sinh: 1885
Giới tính: Nam
Quê quán: Lưu Sơn
Họ tên cha: Nguyễn Cảnh Chấn
Thông tin hoạt động
Bị địch kết án ngày 10/8/1930 vì tham gia biều tình Cộng sản, bị toà án tỉnh Nghệ An phạt 15 đồng theo bản án số 148 ngày 30/8/1930 Tháng 12/1930 bị toà án Nghệ An kết án 1 năm tù vị là Đảng viên Đảng Cộng sản theo bản án số 189 ngày 19/12/1930
Năm sinh: 1901
Giới tính: Nam
Bí danh: Đại
Quê quán: Dương Long
Họ tên cha: Đặng Ích Sỹ
Họ tên mẹ: Phan Thị Thân
Thông tin hoạt động
Tháng 7/1929 gia nhập Đảng Cộng sản 16/1/1930 bị bắt 18/3/1930 bị kết án 1 năm tù vị tội hoạt động chính trị và 1 năm quản thúc