Năm sinh: 1908
Giới tính: Nam
Bí danh: Thân
Quê quán: Xuân Dương
Họ tên mẹ: Thị Ky
Thông tin hoạt động
Đảng viên thuộc tổng bộ Cộng sản năm 1932 Bị địch kết án 2,5 năm tù và 1 năm quản thúc theo bản án số 117 ngày 2/5/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An
Năm sinh: 1891
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Văn Khanh, Kiên
Quê quán: Chi Nê
Họ tên mẹ: Tôn Thị Tao
Thông tin hoạt động
Năm 1931 thường vụ huyện uỷ Thanh Chương Bị bắt ngày 9/4/1932 Bị địch kết án 11 năm khổ sai và 9 năm quản thúc theo bản án số 117 ngày 2/5/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An Bị địch kết án tù khổ sai chung thân vì tội ám sát chính trị theo bản án số 169 ngày 4/7/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An ngày 13/5/1933 bị đày đi Ban Mê Thuột Tháng 3/1934 được giảm còn 13 năm khổ sai nhân dịp Bảo Đại cưới vợ Tết năm 1935 được giảm 2 năm tù Tết năm 1936 được giảm 2 năm tù Năm 1937 được giảm 4 năm tù 14/7/1937 được giảm 1 năm tù Tết năm 1938 được giảm 6 tháng tù Tết năm 1939 được giảm 1 năm tù Được thả tự do ngày 6/4/1940 từ nhà tù Ban Mê Thuột Hộ tống về Vinh ngày 9/4/1940
Năm sinh: 1909
Giới tính: Nam
Quê quán: Lý Nhân
Họ tên cha: Nguyễn Y
Họ tên mẹ: Vũ Thị Diên
Thông tin hoạt động
Bị kết án 1 năm tù và 1 năm quản thúc vì là đảng viên cộng sản theo bản án số 36 ngày 2-2-1931 của toà án tỉnh Nghệ An
Năm sinh: 1902
Giới tính: Nam
Bí danh: Mai
Quê quán: Phong Sơn
Họ tên cha: Nguyễn Duy Thư
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Liễn
Thông tin hoạt động
Giữ chức giao thông tỉnh bộ Cộng sản Nghệ An Bị địch kết án 3 năm tù giam và 2 năm quản thúc theo bản án số 28 ngày 18/11/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An Được thả tự do nhân dịp tết năm 1933 Bị địch kết án 5 năm tù và 2 năm quản thúc vì tội tham gia ám sát chính trị tháng 12.1930 theo bản án số 192 ngày 6/11/1932 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An Tháng 3/1934 được giảm 1 năm tù 14/7/1934 được giảm 6 tháng tù nhân dịp toàn quyền Ro Bin sang Đông Dương và tết Hưng quốc khánh niệm Được thả tự do nhân dịp năm 1935