Năm sinh: 1904
Giới tính: Nam
Quê quán: Vĩnh lộc
Họ tên cha: Nguyễn Vê
Thông tin hoạt động
- Hoạt động trong tổ chức "Nông hội" của Đảng cộng sản đã đánh và bắn bố bị thương tay. Bị kết án tù khổ sai chung thân theo bản án số 166 ngày 27-10-1932 của toà án tỉnh Nghệ An. Bị dẫn giam tại Ban Mê Thuột ngày 29-12-1931. - Được giảm án nhiều lần, nhiều năm vào các dịp RoBin đến Việt Nam, Hưng quốc khánh niệm 1934,1938, tết 1939... - Được tha tại Ban Mê Thuột ngày 22-7-1940 về tới Vinh ngày 26-7-1940
Năm sinh: 1901
Giới tính: Nam
Bí danh: Nam
Quê quán: Thổ Hào
Họ tên cha: Nguyễn Khang
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Lý
Thông tin hoạt động
8/1930 được kết nạp vào Đảng Đông Dương, được cử làm tổ trưởng Đảng 9/1930 làm giao thông của xã bộ Thổ Hào 3/1931 làm cán bộ huấn luyện của huyện bộ Thanh Chương 7/1931 bị địch bắt 1/1932 bị toà án Nam triều tỉnh Nghệ An kết án 7 năm khổ sai và 6 năm quản thúc (theo bản án số 13 ngày 14/1/1932. Bị địch giam ở Bốt Kim Nhan (Anh Sơn) Tết 1933 được địch giảm án 3 năm tù Ngày 22/2/1934 được địch tha. sau khi được địch tha ông tiếp tục hoạt động cách mạng Ngày 20/6/1935 bị địch bắt lần thứ 2 Tháng 7/1935 bị toà án Nam triều tỉnh Nghệ An kết án 5 năm tù giam (theo bản án số 107 ngày 1/7/1935). Sau được giảm xuống còn 4 năm tù giam (theo quyết định của Bộ tư pháp Nguỵ) Ngày 2/10/1936 bị địch đưa đi giam ở nhà tù Qui Nhơn. ông đã được tha nhưng không rõ thời gian được tha
Năm sinh: 1893
Giới tính: Nam
Quê quán: Long Ân Trung
Thông tin hoạt động
bị kết án 3 năm tù và 2 năm quản thúc và là Đảng viên cộng sản, theo bản án số 36 ngày 2-2-1931 của toà án tỉnh Nghệ An
Giới tính: Nam
Quê quán: Long Ấn Trung
Họ tên cha: Hồ Liên
Họ tên mẹ: Thị Thao
Thông tin hoạt động
- Năm 1930 tham gia vào Đảng cộng sản Đông Dương, bí thư tổng bộ Hoàng Trường, tham gia ám sát bị địch kết án 9 năm tù khổ sai, 9 năm quản thúc (bản án số 85 ngày 23-8-1931 của toà án Nghệ An) - Tháng 1- 1932 đưa đi kon tum, rồi chuyển đi Ban Mê Thuột (12-1933) - Tết 1936 được tha.