Năm sinh: 1869
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Đình Khuôn
Quê quán: Hoàng Cần
Thông tin hoạt động
Ngày 24/11/1931 bị địch bắt giam tại Vinh vì là lý tưởng đã tham gia hoạt động Cộng sản Ông bị toà án Nghệ An kết án 9 năm khổ sai và cách chức lý trưởng (theo bản án số 41 ngày ngày 1/3/1931). Khi phê duyệt bản án, Hội đồng cơ mật nguỵ đã giảm cho ông 3 năm tù và toàn quyền Đông Dương đã phê duyệt bản án ngày 21/12/1931, buộc ông Khuông phải chấp hành án phạt 5 năm khổ sai ông bị địch giam ở nhà lao Vinh, số tù:8415 Trong thời gian bị giam, ông được địch giảm án 2 lần tổng cộng 2 năm Không rõ ngày tháng ông được địch tha
Năm sinh: 1904
Giới tính: Nam
Bí danh: Hoàng Văn Nhượng
Quê quán: Mỹ Trung
Họ tên cha: Hoàng Hiếu
Thông tin hoạt động
- Năm 1931: Bí thư chi bộ - Ngày 7-10-1931: Bị kết án 2 năm tù và 1,5 năm quản thúc (bản án 135 của tỉnh Nghệ An) - Năm 1932: Được giảm hạn tù còn 1 năm, 10 tháng quản tthúc theo quyết định số 290 ngày 24-3-1932 của hội đồng cơ mật và được toà sử thông qua ngày 25-4-1932. Sau đó được tha - Tháng 14-6-1936: bị bắt lần 2 bị kết án 7 năm tù khổ sai và 3 năm quản thúc (bản án số 157 ngày 27-10-1936 của toà án Nghệ An) - Ngày 9-1-1937: được giải đến Lao Bảo - Ngày 14-6-1944: tha khỏi Lao Bảo và được giải đến Vinh ngày 26-6-1944. - Ngày 3-8-1944: được đưa đến trại Ly Hy theo quyết định 1333 ngày 19-7-1944 của khâm sử.
Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Bí danh: Nghi
Quê quán: Nhân Hậu
Thông tin hoạt động
- Bị kết án 1năm tù giam và 1 năm quản thúc theo bản án số 28 ngày 2-2-1931 của toà án tỉnh Nghệ an vì là Đảng viên cộng sản. - Được tha ngày 20-7-1931
Năm sinh: 1916
Giới tính: Nam
Bí danh: Chiếng, Thanh
Quê quán: Khả Phong
Họ tên cha: Nguyễn Hữu Xứng
Họ tên mẹ: Trần Thị An
Thông tin hoạt động
- Vào đảng cộng sản tháng 12-1940 làm giao liên cho tỉnh uỷ Nghệ an. - Bị kết án 10 năm tù khổ sai và 10 năm quản thúc theo bản án số 26 ngày 30-1-1942 của toà án tỉnh Nghệ An.