Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Bí danh: Tuyên, Phạm Tình
Quê quán: Nguyệt Bổng
Thông tin hoạt động
- Là phái viên của Tổng bộ Đảng Cộng sản - 14-1-1932 bị toà án nam triều tỉnh Nghệ An kết án 3 năm tù và 3 năm quản thúc - Tết 1933 được tha, có ký giấy đầu thú - Tháng 3-1934 lại bị bắt vì tham gia chống thuế - 14-7-1939 bị bắt vì treo truyền đơn biểu ngữ - 22-8-1939 bị toà án nam triều tỉnh Nghệ An kết án 1 năm tù và 1 năm quản thúc - 10-10-1939 đưa đi Lao Bảo - 15-7-1940 được tha - 4-8-1-1940 lại bị đưa đi An trí ở Phú yên
Năm sinh: 1912
Giới tính: Nam
Bí danh: Trần Nhất Thời, Thanh
Quê quán: Vĩnh Giang
Họ tên cha: Trần Khuê (Trần Nhật Quế)
Họ tên mẹ: Hoàng Thị Kín
Thông tin hoạt động
Là Đảng viên Đảng Cộng sản, đảm nhiệm công tác giao thông của thôn bộ Ngày 9/11/1931 bị địch baắt và Bị địch kết án 1,5 năm tù 1 năm quản thúc theo bản án số 4 ngày 18/12/1931 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An 9/1933 được giảm án 6 tháng tù nhân dịp Bảo Đại về nước
Năm sinh: 1900
Giới tính: Nam
Bí danh: Minh Quyết
Quê quán: Đức Nhuận
Họ tên cha: Lê Huy (Lê uyển)
Họ tên mẹ: Đoàn Thị Thái
Thông tin hoạt động
- 8-1930 Đảng viên Đảng cộng sản, là bí thư Ban thường vụ huyện Thanh Chương. 29-8-1931 bị bắt, khai ra tổ chức Đảng. 14-1-1932 Bị kết án 7 năm tù khổ sai và 3 năm quản thúc. Tết 1933 được giảm 3 năm tù. 1934 được trả tự do. - 8-11-1935 Bị kết án lần thứ 2 là 10 năm tù khổ sai và 10 năm quản thúc vì tổ chức Đảng cộng sản trong huyện Thanh Chương. Tết 1937 được giảm 3 năm tù 1938 được trả tự do. - Năm 1939 liên quan đến việc gây phương hại an ninh Quốc gia, toà án tỉnh Nghệ An xử và được tha bổng ngày 30-4-1940
Năm sinh: 1912
Giới tính: Nam
Bí danh: Chuyên
Quê quán: Dương Xuân
Thông tin hoạt động
Bị kết án 3 năm tù và 3 năm quản thúc theo bản án số 28 ngày 26/2/1931 của toà án tỉnh Nghệ An vì tội hoạt động Cộng sản Được giảm án 6 tháng nhân dịp ngày 5/6 và ngày Hưng Quốc khánh niệm 14/7/1932