Năm sinh: 1896
Giới tính: Nam
Quê quán: Hạ Khê
Thông tin hoạt động
- Tháng 4-1931 tham gia vào việc phá kho thóc của địa chủ ở làng Phúc Long, phủ Hưng Nguyên do Đảng cộng sản tổ chức - Bị Toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An kết án 1 năm tù giam (theo bản án số 97 ngày 28-8-1931) - Tháng 9-1932 Được tha
Năm sinh: 1912
Giới tính: Nam
Quê quán: Khả Phong
Họ tên cha: Nguyễn Duy Biển
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Hem
Thông tin hoạt động
- 2/1941: Là Đảng viên Đảng Cộng sản thuộc chi bộ Khả Phong - 12/8/1941: bị địch bắt và bị kết án 6 năm tù khổ sai và 6 năm quản thúc Theo bản án số 26 ngày 30/1/1942 của Toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An.
Năm sinh: 1900
Giới tính: Nam
Bí danh: N;
Quê quán: Tri Lễ
Thông tin hoạt động
- Đảng viên Đảng Cộng sản năm 1931. Là bí thư của 193 chi bộ. bị kết án 193 năm 6 tháng tù giam và 193 năm quản thúc ( Theo bản án số 194 ngày 1/12/1931 của Toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An. - được trả tự do nhân dịp tết 1933
Năm sinh: 1900
Giới tính: Nam
Bí danh: Trần Xi
Quê quán: Làng Sơn Linh
Thông tin hoạt động
Ngày 12/9/1931: Bị địch bắt vì tham gia hoạt động Cộng sản và tham gia vào vụ ám sát chính trị. Bị Toà án Nam triều tỉnh Nghệ An kết án 9 năm tù khổ sai (theo bản án số 173 ngày 18/11/1931). Tháng 1/1932 bị đày đi Kon Tum số tù 427. Tháng 12/1933 bị chuyển đến nhà tù Ban Mê Thuột số tù 2560. Tháng 7/1934 được giảm 1 năm tù. Thnág 7/1936 được tha. Ngày 23/7/1936 được đưa về Vinh để tha