Năm sinh: 1898
Giới tính: Nam
Quê quán: Khu Phố 10
Họ tên cha: Lê Duy Khải
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Hanh
Thông tin hoạt động
- Năm 1931 là người phụ trách Khu phố 10, thành phố Vinh - Năm 1932 Bị địch kết án 11 tháng tù vì khai báo sự thật và nuôi giấu đồng chí Lê Thuật - xử uỷ viên Xử uỷ cộng sản Trung Kỳ - Được trả tự do vào dịp tết năm 1933 - Năm 1937 lại tiếp tục hoạt động cộng sản, bị địch theo dõi
Năm sinh: 1893
Giới tính: Nam
Bí danh: Cháu Bường
Quê quán: Khu 4
Họ tên cha: Nguyễn Xuân Tuấn
Họ tên mẹ: Lê Thị Nẩy
Thông tin hoạt động
- Năm 1932 là Đảng viên Cộng sản, làm việc tại Khu uỷ Cộng sản Vinh - Bị địch bắt và kết án 1 năm tù giam và 6 tháng quản thúc (theo bản án số 146 ngày 22-11-1932 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An) - Được trả tự do vào dịp tết năm 1933
Năm sinh: 1904
Giới tính: Nam
Bí danh: Thất
Quê quán: Khu Phố 10
Họ tên cha: Lê Xuyến
Họ tên mẹ: Phạm Thị Hảo
Thông tin hoạt động
- Tháng 6-1931 gia nhập Đảng cộng sản, là Đảng viên thuộc Khu uỷ cộng sản Bến Thuỷ - Tháng 10-1931, ông bị địch bắt và kết án 1 năm tù giam, 9 tháng quản thúc (theo bản án số 28, ngày 18-1-1932 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An) - Ngày 17-8-1932 được trả tự do
Năm sinh: 1890
Giới tính: Nữ
Bí danh: Mụ Quỳnh, Già
Quê quán: Quỳnh Đôi
Thông tin hoạt động
- 3/1931: Bà tham gia Hoạt động Cộng sản và là người liên lạc cho Đảng - 25/4/1943: Bà bị địch bắt và được tạm tha ngày 26/5/1943, sau đó bà bịch địch kết án 3 năm tù giam, 3 năm quản thúc ( Theo bản án số 203, ngày 13/8/1943 của Toà án Nam triều tỉnh Nghê An ) - 17/2/1945: Bà được trả tự do