Năm sinh: 1895
Giới tính: Nam
Bí danh: Nhân Lai, Nguyễn Nhân Lai
Quê quán: Hanh Lâm
Họ tên cha: Nguyễn Dục
Họ tên mẹ: Trần Thị Dục
Thông tin hoạt động
- Năm 1930 tham gia hoạt động cộng sản tại Tương Dưong, Bị địch kết án vắng mặt 3 năm tù giam và 18 thnág quản thúc - Ngày 27-2-1933 bị địch giam ở Thanh Chương, được giảm 1 năm nhân dịp ngày quốc Khánh nước Pháp 14-7-1933 - Được trả tự do ngày 18-2-1934
Năm sinh: 1906
Giới tính: Nam
Bí danh: Phạm Văn Loan
Quê quán: Võ Liệt
Họ tên cha: Phạm Toàn
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Tâm
Thông tin hoạt động
- Tháng 6-1931 bị địch bắt vì là Đảng viên Đảng cộng sản - Tháng 6-1932 bị Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An kết án 3 năm tù khổ sai và 2 năm quản thúc (theo bản án số 143 ngày 22-6-1932). Bản án được Hội đồng cơ mật thông qua ngày 13-7-1932 - Đầu năm 1933 Được tha
Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Bí danh: Trần Lưỡi
Quê quán: Võ Liệt
Họ tên cha: Nguyễn Thuỳ
Họ tên mẹ: Phan Thị Ơn
Thông tin hoạt động
- Ngày 16-10-1931 bị địch bắt vì tham gia hoạt động cộng sản. Giam tịa trại Phủ Quì 1932 - Tháng 2-1932 bị Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An kết án 3 năm tù giam và 3 năm quản thúc (theo bản án số 62 ngày 20-2-1932). Bị địch giam tại Phủ Quỳ - Ngày 16-10-1934 Được tha - Năm 1935 có nhiều hoạt động liên quan đến Đảng cộng sản ở Thanh Chương, bị địch theo dõi
Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Bí danh: Sen, Phạm Lơng
Quê quán: Linh Sơn
Họ tên cha: Phạm Lơng
Họ tên mẹ: Lê Thị Hoe
Thông tin hoạt động
- Ngày 16-10-1931 bị địch bắt, bị giam tại nhà lao Nghệ An, số tù 794 vì là thanh niên của tiểu tổ giao thông của Tổng bộ Cộng sản - Tháng 1-1932 bị Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An kết án 3 năm tù giam và 3 năm quản thúc theo bản án số 13 ngày 14-1-1932 - Đầu năm 1933 Được tha