Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Bí danh: Minh, Quân
Quê quán: làng Tri Lễ
Họ tên cha: Nguyễn Văn Điệt
Họ tên mẹ: Trần Thị Choai
Thông tin hoạt động
Tháng 1/1941 được kết nạp vào Đảng cộng sản Đông Dương và là uỷ viên Tổng bộ Phùng từ tháng 2/1941. Tháng 9/1941 bị bắt. Tháng 1/1942 bị toà án Nam triều tỉnh Nghệ An kết án 12 năm tù khổ sai và 12 năm quản thúc(theo bản án số 26 ngày 30/1/1942)
Giới tính: Nam
Quê quán: Phù Xa
Thông tin hoạt động
- Năm 1931: Lãnh đạo quần chúng phá trại Cai Liêu (Trại lính Khố Xanh) và trường Phù Long ở Hưng Nguyên Nghệ An.
Năm sinh: 1908
Giới tính: Nam
Quê quán: Phúc Đông
Họ tên cha: Nguyễn Thiện
Thông tin hoạt động
- Vào Đảng cộng sản với chức vụ Thôn bộ. bkâ 1 năm tù khổ sai và 9 tháng quản thúc theo bản án số 132 ngày 3-10-1931 của Toà án tỉnh Nghệ An - Được tha tháng 11-1931 nhân dịp bộ trưởng thuộc địa Pháp đến Việt Nam
Năm sinh: 1880
Giới tính: Nam
Quê quán: Làng Thanh Lạng
Họ tên cha: Phan Duy Tinh
Họ tên mẹ: Lê Thị Nay
Thông tin hoạt động
Thnág 7/1930 được kết nạp vào Đảng cộng sản. Thnág 9/1930 bị bắt vì là thủ quỹ của xã bộ cộng sản Thanh Lạng. Tháng 11/1931 bị toà án Nam triều tỉnh Nghệ An kết án 2 năm rưỡi tù giam và 18 tháng quản thúc(theo bản án số 182 ngày 10/11/1931). Ngày 12/1/1932 bị đưa đi giam tại nhà tù ở Hội An, số tù 786. Tết năm 1933 được tha và bị áp giải về Vinh ngày 7/4/1933