Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Bí danh: Nghĩa Doãn, Nguyễn Đức, Ngọc Lân
Quê quán: Nam Huân
Họ tên cha: Nguyễn Bình
Họ tên mẹ: Phan Thị Uyên
Thông tin hoạt động
- Năm 1931 là Đảng viên Đảng cộng sản ở Hà Tĩnh, là thành viên nhà in tổng bộ Nga Khê - Ngày 26-11-1941 bị địch bắt và bị đưa đi an trí ở nhà tù Lý Hy (Thừa Thiên) theo quyết định số 2900 của Khâm sứ Trung Kỳ - Tháng 7-1942 Được tha - Tháng 6-1944 bị địch đưa đi an trí lần thứ 2 tại nhà tù Lý Hy (Thừa Thiên) theo quyết định số 1891 ngày 12-6-1944 của Khâm sứ Trung Kỳ
Năm sinh: 1900
Giới tính: Nam
Bí danh: Thuỵ
Quê quán: Đông Sơn
Họ tên cha: Bùi Bái
Họ tên mẹ: Trần Thị Đích
Thông tin hoạt động
Năm 1941 bị địch bắt và bị Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh kết án 10 năm tù giam và 10 năm quản thúc (theo bản án số 80 ngày 3-10-1941) vì tham gia hoạt động cộng sản, được giao nhiệm vụ làm cảnh giới của tiểu tổ Cộng sản làng Đông Sơn, tổng Đoài Khê
Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Bí danh: Chắt Duệ, N;ét Ngụ, Tứ Kinh
Quê quán: Nguyệt Ao
Họ tên cha: Nguyễn Điển
Họ tên mẹ: Phan Thị Trang
Thông tin hoạt động
- Năm 1931 Đảng viên Cộng sản, là uỷ viên trong ban ấn loát của huyện bộ Can Lộc. Bị địch bắt và bị kết án tù chung thân, theo bản án số 33 ngày 1-2-1931 của Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh. Được giảm án còn 13 năm tù khổ sai theo quyết định số 738 ngày 11-6-1932 của Hội đồng cơ mật. Bị đày đi Ban Mê Thuột tháng 12-1933 - 1938 được trả tự do - 1941 bị địch bắt lần thứ 2 và bị đưa đi trại lao động Ly Hy (Thừa Thiên) - 15-6-1944 được trả tự do (quyết định tha số 1961)
Năm sinh: 1904
Giới tính: Nam
Quê quán: Tiền Lối
Họ tên cha: Trần Viết Trường
Họ tên mẹ: Thị Xung
Thông tin hoạt động
Bị địch bắt ngày 8-11-1934 và bị kết án 2 tháng tù giam vì chứa chấp 1 người Cộng sản theo bản án số 124 ngày 14-9-1934 của Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh