Năm sinh: 1912
Giới tính: Nam
Bí danh: Trần Ngạc, Ngạc
Quê quán: Lai Thạch
Họ tên cha: Trần Dan Phương
Thông tin hoạt động
- Năm 1932 tham gia hoạt động cộng sản và tham dự vào việc ám sát chính trị - Bị địch bắt ngày 5-1-1932 - Bị Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh kết án 1 năm 6 tháng tù giam và 1 năm quản thúc (theo bản án số 139 ngày 27-8-1932) - Ngày 5-2-1933 Được tha
Năm sinh: 1907
Giới tính: Nữ
Bí danh: Mụ Giáo Điện
Quê quán: Lai Lộc
Họ tên cha: Nguyễn Băng
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Khuê
Thông tin hoạt động
- 1943 tham gia vào tổ chức "Nghiệp đoàn Phụ nữ" và "Việt Nam cứu quốc", bị địch bắt - 1944 Bị địch kết án 1 năm tù, 1 năm quản thúc (theo bản án số 3 ngày 11-2-1944 của Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh) - 28-8-1944 Được tha
Năm sinh: 1916
Giới tính: Nam
Bí danh: Trần Hoán
Quê quán: Nguyệt Ao
Họ tên cha: Trần Huyên
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Nam
Thông tin hoạt động
- 1931 là học sinh trường Võ bị ở Đức Thọ, bị địch bắt, kết án 5 tháng tù vì cất giấu tài liệu, truyền đơn của Đảng cộng sản (theo bản án số 85 ngày 1-6-1931 của Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh) - 15-2-1933 lại bị địch bắt vì treo cờ búa liềm (cờ của Đảng cộng sản)
Năm sinh: 1908
Giới tính: Nam
Bí danh: Bạch, Đại, Thái, Cát
Quê quán: Cải Lương
Họ tên cha: Thị Xiển
Họ tên mẹ: Trần Thị Hợp
Thông tin hoạt động
- Đầu năm 1930 gia nhập Đảng cộng sản, năm 1932 là uỷ viên Xử uỷ Cộng sản Trung Kỳ - Ngày 14-3-1932 bị địch bắt khi về huyện Nghi Lộc công tác, Bị địch kết án tù khổ sai chung thân, đày đi Lao Bảo (theo bản án số 157 ngày 27-6-1932 của Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh) - Ngày 18-2-1933 bị địch đưa đi nhà tù Lao Bảo, sau đó chuyển tới nhà lao Ban Mê Thuột - Nhân dịp ngày 14-7-1934 quốc khánh nước Pháp, được giảm ám còn 13 năm tù