Năm sinh: 1904
Giới tính: Nam
Bí danh: Căn
Quê quán: Chi Nê
Họ tên mẹ: Thị Hợi
Thông tin hoạt động
- Năm 1931 là Đảng viên thuộc thôn bộ cộng sản, tham gia vào vụ ám sát lý trưởng Hoàng Đình Tùng và phó đoàn Nguyễn Quang Thanh tại làng vào tháng 6-1931. - Bị kết án 11 năm tù và 6 năm quản thúc theo bản án số 127 ngày 19-5-1932 của toà án tỉnh Nghệ An và bị đày đi Ban Mê Thuột ngày 29-11-1932. - Được giảm án 3 năm tù nhân dịp toàn quyền RoBin đến Đông Dương và Hùng quốc khánh niệm Pháp 14-4-1934 và giảm 2 năm vào dịp tết năm 1936 - Được trả tự do vào dịp 14-7-1936, được đưa từ Ban Mê Thuột về Vinh ngày 23-7-1936
Năm sinh: 1896
Giới tính: Nam
Bí danh: Trần Văn Cừ
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Điêu
Thông tin hoạt động
Là Đảng viên thuộc xã bộ cộng sản, bị bắt và bị kết án 3 năm tù và 18 tháng quản thúc theo bản án số 117 ngày 2-5-1932 của toà án tỉnh Nghệ An. Được tha vào dịp tết năm 1933.
Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Quê quán: Thanh Nha
Họ tên mẹ: Thị Út
Thông tin hoạt động
- Tham gia vào tổ chức quần chúng của Đảng, tham gia vào vụ ám sát chánh đoàn Trần Kỳ và con trai kỳ là Trần Tư ở Thanh Nha, Võ Liệt, Thanh Chương. (vào Đảng cộng sản tháng 6-1930) - Bị kết án 3 năm tù và 1 năm quản thúc theo bản án số 8 ngày 3-1-1933 của toà án tỉnh Nghệ An - Được tha nhân dịp Bảo Đại cưới vợ vào tháng 3-1934
Năm sinh: 1894
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Thế cảnh
Quê quán: Nguyệt Bổng
Họ tên cha: Nguyễn Thế Mỹ
Thông tin hoạt động
- Là đảng viên cộng sản bị kết án 9,5 năm tù khổ sai và 7 năm quản thúc vì là người tổ chức chính vụ cướp tại nhà Nguyễn Thế Vị, lý trưởng làng Ngọc Luật, Anh Sơn vào tháng 7-1930 theo bán án số 24 ngày 24/12/1930 của tào án tỉnh Nghệ An. - Lần nữa bị kết án 8 năm tù khổ sai theo bản án số 146 ngày 18-2-1932 của viện cơ mật vì đội nổi loạn trong tù, bị đưa đi nhà lao Ban Mê Thuột năm 1833. - Được giảm án 5 lần vào các dịp lễ, tết. Được trả tự do ngày 14-9-1939