Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Quê quán: N;ạ Trường
Họ tên cha: Hồ Thịnh
Thông tin hoạt động
- Năm 1931: Ông tham gia hoạt động cộng sản (trong tổ chức cứu tế và tham gia hoạt động tuyên truyền chủ nghĩa Mác-LêNin) - Ngày 17/8/1931: bị địch bắt ở Diễn Châu - Toàn án Nguỵ quyền tỉnh Nghệ An kết án 3 năm tù giam và 02 năm quản thúc (bấnn số 195 ngày 1/12/1931) Ngày 16/1/1932: ông bị đưa đi giam tại Đà lạt - Ngày 9/3/1934: Được đưa về Vinh để tha - Ngày 11/11/1939: ông bị tri phủ Diễn Châu bắt vì tham gia thành lập hội tương trợ trái phép. - ông bị toà án Nguỵ quyền tỉnh Nghệ An kết án lần 2 với thời hạn 2 năm tù giam và 2 năm quản thúc (Bản án số 215 ngày 27/8/1940) - Ngày 24/11 năm 1941: ông bị đưa đi an trí ở trại Lý Hy (Theo nghị định số 3760 của Khâm Sứ Trung Kỳ)
Năm sinh: 1909
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Trọng
Quê quán: Ngọc Lâm
Họ tên cha: Nguyễn Nhơn
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Nhơn
Thông tin hoạt động
- Là tự vệ của Đảng cộng sản năm 1931, là một trong những người tổ chức cuộc ám sát Nguyễn Cảnh Khương quan chức ttrong làng vào tháng 6-1931 - Bị kết án 12 năm tù khổ sai và 10 năm quản thúc (theo bản án số 103 ngày 24-4-1932 của toà án tỉnh Nghệ An) - Được tha ngày 15-2-1933
Năm sinh: 1892
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Trung
Quê quán: Ngọc Lâm
Họ tên mẹ: Trần Thị Hoè
Thông tin hoạt động
- Tự vệ của Đảng cộng sản năm 1931 - Tham gia vào vụ ám sát Nguyễn Canh Khương tại Ngọc Lâm vào tháng 6-1931 - Bị kết án 3 năm tù giam và 3 năm quản thúc (theo bản án số 103 ngày 24-4-1932 của toà án tỉnh Nghệ An)
Năm sinh: 1897
Giới tính: Nam
Bí danh: Đông
Họ tên mẹ: Thị Tư
Thông tin hoạt động
- Đảng viên Cộng sản, tham gia vào vụ ám sát tên Đặng Đình Phan tại thôn - Bị kết án 12 năm tù khổ sai và 10 năm quản thúc (theo bản án số 25 ngày 16-1-1932 của toà án tỉnh Nghệ An) - Được giảm án vào các dịp, Hưng quốc khánh niệm rồi được tha vào dịp tết 1935