Năm sinh: 1907
Giới tính: Nam
Bí danh: Thinh, Phan Văn Sy
Quê quán: Khả Phong
Thông tin hoạt động
Bị kết án 1 năm tù và 1 năm quan rthú (theo bản án số 28 ngày 2/2/1931 của Toà án Nam triều tỉnh Nghệ An) vì tham gia Đảng cộng sản. Được tự do vào 20/7/1931. Nam 1939 bị kết án 3 tháng tù và phạt 30 đồng vì "hội họp trái phép" theo bản án số 1207 ngày 18/7/39 của toà án Bộ Tư Pháp
Năm sinh: 1900
Giới tính: Nam
Quê quán: Đức Nậm
Họ tên cha: Lê Văn Lan
Họ tên mẹ: Trần Thị Hoe
Thông tin hoạt động
- Tháng 11-1930: Ông là uỷ viên huyện bộ phụ trách công tác giao thông - Ngày 6-6-1931: ông bị địch bắt - Tháng 1-1932: Ông bị địch kết án 7 năm tù khổ sai và 5 năm quản thúc theo bản án số 41 ngày 29-1-1932 của toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An, sau được giảm xuống còn 3 năm tù giam và 2 năm 6 tháng quản thúc theo quyết định số 599 ngày 18-5-1932 của hội đồng cơ mật nguỵ - Tết 1933: Ông được địch tha
Năm sinh: 1906
Giới tính: Nam
Quê quán: Yên lãng
Họ tên cha: Nguyễn Cảnh Hàn
Họ tên mẹ: Thái Thị Nhượng
Thông tin hoạt động
- 10/11/1934: Bị địch bắt vì nghi hoạt động tuyên truyền và rải truyền đơn cộng sản cùng với nguyễn Thúc Hoè - 17/11/1934: Được tạm tha - 17/12/1934: Toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An mở phiên toà xét xử, Nguyễn Cảnh Sung bị kết án 2 năm quản thúc và bị theo dõi bí mật theo bản án số 211
Năm sinh: 1896
Giới tính: Nam
Quê quán: Thanh Lạng
Họ tên cha: Bùi Xuân Đậu
Họ tên mẹ: Thị Trương
Thông tin hoạt động
- 1931: ông là đảng viên Đảng Cộng sản, giữ chức vụ bí thư chi bộ, bị địch bắt ngày 1/10/1931 - 1932: Ông bị địch kết án tù khổ sai chung thân ( Bản án số 242, ngày 25/10/1932 của toà án Nguỵ quyền tỉnh Nghệ An) - 13/5/1933: ông bị địch đưa đi nhà tù Ban Mê Thuột. - 1934: ông được giảm án còn 13 năm tù khổ sai nhân dịp tết Hưng Quốc khánh niệm. - Từ 1935-1939: Ông được giảm án: 5 năm 6 tháng tù - 22/1/1942: Ông được tha - 4/2/1942: Ông có quyết định đưa đi trại LyHy (Thừa thiên)