Năm sinh: 1895
Giới tính: Nam
Bí danh: Tan
Quê quán: Chi Nê
Họ tên cha: Nguyễn Quang Thái
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Thươi
Thông tin hoạt động
- 1935: Ông là Đảng viên Đảng Cộng sản, bị địch kết án 13 năm tù năm khổ sai, 13 năm năm quản thúc (bản án số 203 ngày 28/11/1935 của toà án Nguỵ Quyền tỉnh Nghệ An) - 1937: ông được giảm án 7 năm tù nhân dịp tết, Hưng quốc Khánh Niệm vào ngày 14/7/1937 - 1938: Ông được giảm án 2 năm 6 tháng tù nhân dịp tết, Hưng quốc Khánh Niệm. Cuối ănm 1938 ông được tha.
Năm sinh: 1902
Giới tính: Nam
Bí danh: Tương
Quê quán: Làng Võ Liệt
Họ tên cha: Đinh Văn Huy
Họ tên mẹ: Phạm Thị Mỹ
Thông tin hoạt động
Vào Đảng cộng sản đầu năm 1931(âm lịch). Là Bí thư chi bộ chịu trách nhiệm tổ chức của Đảng. Tham gia vào vụ ám sát cựu chánh tổng Hoàng Cầu tại làng vào tháng 6/1931. Bị bắt và bị kết án 3 năm tù và 3 năm quản thúc(theo bản án số 62 ngày 20/2/1932 của Toà án Nam triều tỉnh Nghệ An). Được trả tự do ngày 8/10/1934
Năm sinh: 1904
Giới tính: Nam
Quê quán: Láng Thôn
Họ tên cha: Cao Mành
Họ tên mẹ: Phan Thị Ba
Thông tin hoạt động
- 2/11/1930: Ông tham gia hoạt động Cộng sản, liên lạc giữa tổng bộ Thông lạc với Huyện uỷ Hưng Nguyên, nhà của ông là nơi in ấn của tổng bộ Thông Lạc. - 1931: Ông bị địch kết án 3 năm tù, 2 năm quản thúc (Bản án số 188 ngày 28/11/1931 của toà án Nguỵ Quyền tỉnh Nghệ An) - Tết 1933: Ông được tha
Năm sinh: 1908
Giới tính: Nam
Bí danh: Miên
Quê quán: Hoàng Cần
Thông tin hoạt động
- 1935: Bị tố cáo là đã gia nhập Đảng Cộng sản thuộc chi bộ Marché và hội công đoàn "Bồi bếp" - 30/8/1935: Bị địch bắt tại Viên chăn và buộc phải trục xuất khỏi Lào về Việt Nam. - 10/1935: Mật thám Vinh vẫn tiếp tục điều tra làm rõ mọi hoạt động của ông.