Năm sinh: 1910
Giới tính: Nam
Quê quán: Làng Phú Nhuận
Họ tên cha: Trần Văn Thành
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Thi
Thông tin hoạt động
Bị bắt ngày 14/10/1929 vì tội phá chùa. Bị kết án 3 năm tù (Bản án số 12 ngày 28/1/1930 của toà án địa phương Nghệ An). Năm 1939 bị kết án 3 năm tù vì tội hội họp trái phép.Sau đó được trả tự do
Năm sinh: 1906
Giới tính: Nam
Bí danh: Chu Văn Quang
Quê quán: Đông Liệt
Họ tên cha: Chu Bạt
Thông tin hoạt động
- Tháng 3-1931 bị địch bắt vì tham gia hoạt động cộng sản - Tháng 11-1931 Được tha - Ngày 1-3-1932 bị địch bắt lần thứ 2 và bị Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An kết án 3 năm tù giam và 2 năm quản thúc (theo bản án số 91 ngày 24-3-1932). Bản án được giảm xuống còn 1 năm 6 tháng tù giam và 1 năm quản thúc theo quyết định của Hội Đồng Cơ mật nguỵ và ý kiến phê duyệt của Khâm sứ Trung Kỳ ngày 3-9-1932 - Ngày 10-2-1933: Được tha
Giới tính: Nam
Quê quán: Hoàng Trù
Họ tên cha: Vương Thúc Độ
Thông tin hoạt động
Hoạt động chính trị năm 1924
Năm sinh: 1897
Giới tính: Nam
Bí danh: Lan, Hân, Hậu
Quê quán: Đông Trung
Thông tin hoạt động
- 1391: Ông là bí thư thôn bộ Cộng sản - 7/8/1931: ông bị địch bắt và bị địch kết án 7 năm tù khổ sai, 4 năm quản thúc vì Hoạt động Cộng sản ( Theo bản án số 242 ngày 25/10/1932 của Toà án Nam triều tỉnh Nghê An) - Trước đó ông còn là một trong những người tổ chức vụ trừ khử tên Perrier, trưởng bốt Lang Điền ngày 28/5/1931, đã Bị địch kết án 20 năm tù khổ sai, 10 năm cấm cư trú (Toà đại hình Hà Nội ngày 23/9/1932) đày đi nhà lao Ban Mê Thuột)