Danh Sách Chiến Sỹ Cách Mạng

Nguyễn Hữu Hành


Năm sinh: 1913

Giới tính: Nam

Quê quán: Tri Lễ

Họ tên cha: Nguyễn Hữu Hánh

Họ tên mẹ: Trần Thị Bình

Thông tin hoạt động


- 2/1931: ông gia nhập Đảng Cộng sản, phụ trách thôn bộ Cộng sản - 1/10/1931: ông bị địch bắt và kết án 2 năm tù giam, 1năm quản thúc ( Theo bản án số 182 ngày 10/11/1932 của Toà án Nam triều tỉnh Nghê An ) - ông được trả tự do nhân dịp tết năm 1933

Nguyễn Đức Quân


Năm sinh: 1899

Giới tính: Nam

Bí danh: Châu

Quê quán: Tri Lễ

Họ tên cha: Nguyễn Đức Xuyên

Họ tên mẹ: Nguuyễn Thị Thuận

Thông tin hoạt động


- Tháng 8-1930 được kết nạp vào tổ chức "Nông hội", sau được bầu vào ban chấp hành của chi bộ Cộng sản làng Yên Phúc - Ngày 25-2-1932 bị lính ở bốt Yên Phúc bắt - Tháng 10-1932 Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An kết án tù khổ sai chung thân và tịch thu tài sản (theo bản án số 242 ngày 25-12-1932). Bị địch giam ở nhà tù Ban Mê Thuột - Ngày 23-3-1934 bị chết tại nhà tù Ban Mê Thuột

Lê Ngọc Hiểu


Năm sinh: 1896

Giới tính: Nam

Bí danh: Lan, Phước, Ban

Quê quán: Trạc Thanh

Họ tên mẹ: Nguyễn thị Yểng

Thông tin hoạt động


- 12/1930: ông gia nhập Đảng Cộng sản, sau đó lần lượt giữ các chức vụ bí thư tổng bộ, thường vụ Huyện uỷ Anh Sơn - 23/1/1931: ông bị địch bắt giam và kết án 2 năm tù giam và 193 năm quản thúc ( Theo bản án số 210, ngày 16/9/1932 của Toà án Nam triều tỉnh Nghê An) - ông được trả tự do nhân dịp tết năm 1933

Lê Khắc Xương


Năm sinh: 1895

Giới tính: Nam

Bí danh: Lê Đăng Thương

Quê quán: Làng Phúc Hậu

Họ tên cha: Lê Đăng Tráng

Họ tên mẹ: Hoàng Thị Chiêu

Thông tin hoạt động


Năm 1930 vào Đảng Cộng sản. Bí Thư một tiểu tổ nông hội. Năm 1932 sáng lập ra một tổ chức nhằm vận động nhân dân làm bạo động ở Đô Lương. Bị toà án Nghệ An kết án 5 năm tù khổ sai, 3 năm quản thúc. được tha ngày 22/2/1934 (Trong bản cung ngày 13/9/1932 có khai tổ chức và hoạt động của bản thân)

Danh Nhân Cách Mạng Liên Quan