Năm sinh: 1910
Giới tính: Nam
Bí danh: Anh Sơn
Quê quán: Hữu Lê
Họ tên cha: Dương Hiên
Họ tên mẹ: Trần Thị Thin
Thông tin hoạt động
- Bị tổng giam ngày 11-3-1932. Bị kết án 6 năm tù giam và 3 năm quản thúc (theo bản án số 141 ngày 8-9-1932 Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh) về tội hoạt động cộng sản - Chánh bí thư của Ban cán sự Kỳ Anh. Được tha nhân dịp ngày 14-7-1935 - Năm 1941 bị kết án 20 năm tù khổ sai và 20 năm quản thúc (theo bản án số 9 ngày 23-10-1941 của Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh) vì tội là bí thư huyện bộ Kỳ Anh phụ trách tổng Cấp Dẫn
Năm sinh: 1915
Giới tính: Nam
Bí danh: Phô
Quê quán: Hữu Bằng
Họ tên cha: Hồ Ba
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Thái
Thông tin hoạt động
- Uỷ viên ban cán sự Hương Sơn. 29/12/1931 bị Toà án Nam Triều tỉnh hà tĩnh kết án 13 năm tù khổ sai tại nhà tù Lao Bảo. - Đựoc tha nhân dịp 14/7/1936. - 1939: Bị án 2 tháng tù vì tội vi phạm quy chế quản thúc - 7/1940: Gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương với tư cách là cán bộ tuyên truyền của Huyện bộ Hương Sơn. Bị bắt ngày 23/12/1940, đã trốn khỏi nhà tù Hương Sơn Đêm 11 rạng ngày 12/3/1941 la tên chủ mưu vụ ám sát tên Fery ngày 14/5/1941. - bị kết án vắng mặt 10 năm tù khổ sai và 10 năm quản thúc ( Theo bản án số 50 ngày 24/7/1941 của Toà án Nam Triều tỉnh hà tĩnh vì tội Hoạt động Cộng sản) Bị phục kích và bắn chết lúc 18giờ 10 phút ngày 16/11/1941 ở Võ Liệt Thanh Chương
Năm sinh: 1898
Giới tính: Nam
Bí danh: NGuyễn Đình Nghiêm, Nguyễn Lệ
Quê quán: Hà Linh
Họ tên cha: Nguyễn Đình Đẩu
Họ tên mẹ: Trần Thị Năm
Thông tin hoạt động
Năm 1930 là thành viên của chi bộ "Ất" do Nguyễn Đình Tục lãnh đạo, theo sự khai báo của Tục thì Nguyễn Lệ (Dực + Nghiêm) là người giúp đỡ trong việc khôi phục lại Đảng cộng sản ở Hương Khê 1934
Năm sinh: 1911
Giới tính: Nam
Bí danh: Nai Keo Tung, Nguyễn Nam, Kao, Keo Dinh, Lê Danh Dương
Quê quán: Phú Phong
Họ tên cha: Lê Danh Binh
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Ba
Thông tin hoạt động
17-2-1935 bị bắt vì rải truyền đơn Cộng sản