Năm sinh: 1909
Giới tính: Nam
Bí danh: Thái Bạt
Quê quán: Hữu Chế
Họ tên cha: Nguyễn Đoan
Họ tên mẹ: Phạm Thị Đôi
Thông tin hoạt động
- Tháng 5-1931 đựoc kết nạp vào Đảng cộng sản thuộc chi bộ Yên Ninh - Ngày 6-9-1931 bị địch bắt và bị Toà án Nam Triều tỉnh Hà Tĩnh kết án tù khổ sai chung thân (theo bản án số 62 ngày 24-2-1932), bị địch giam tại nhà tù Ban Mê Thuột, số tù: 2212. Trong thời gian bị giam ở Ban Mê Thuột được giảm án 4 lần: giảm 2 năm (7-1936), giảm 1 năm (Tết 1938), giảm 3 năm (tết 1939), giảm 6 tháng (Tết 1940) - Ngày 22-1-1941 được địch tha khỏi nhà tù Ban Mê Thuột. Sau khi được đưa về quản thúc tại địa phương, tiếp tục tham gia hoạt động cách mạng - Tháng 11-1941 Khâm sứ Trung Kỳ đã ra quyết định đưa đi an trí tại nhà tù Lý Hy - Thừa Thiên (quyết định số 3535 ngày 7-11-1941) - Ngày 9-11-1942 Khâm sứ Trung Kỳ đã ra quyết định số 3808 B tha nhưng vì bệnh nặng, địch đưa ông vào nhà thương và chết tại nhà thương Huế ngày 17-11-1942
Năm sinh: 1898
Giới tính: Nam
Quê quán: Vĩnh Ái
Họ tên cha: Nguyễn Biên
Họ tên mẹ: Thị Nhiết
Thông tin hoạt động
Biểu tình quần chúng năm 1930 bị bắt ngày 4/2/1931 bị kết án 5 tháng tù
Năm sinh: 1902
Giới tính: Nam
Bí danh: Lan, Hoàng Hoa
Quê quán: Nhân Canh
Họ tên cha: Nguyễn Tiếu
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Nhiên
Thông tin hoạt động
Đảng viên Đảng Cộng sản. bị bắt ngày 9/3/1932 có khai báo
Năm sinh: 1895
Giới tính: Nam
Quê quán: Nhơn Canh
Họ tên cha: Hoàng Cung
Họ tên mẹ: Thị Đinh
Thông tin hoạt động
Tham gia biểu tình năm 1930