Năm sinh: 1904
Giới tính: Nam
Quê quán: Phú Văn
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Đặng
Thông tin hoạt động
- Là đảng viên cộng sản với chức danh bí thư thôn bộ, bị kết án 2 năm tù và 1,5 năm quản thúc theo bản án số 135 ngày 7-10-1931 của toà án tỉnh Nghệ An. - Được giảm án 6 tháng nhân dịp 14-7-1932. - Bản án được rút xuống còn một năm và 10 tháng quản thúc do viện cơ mật (theo thư của viện cơ mật số 290 ngày 24-3-1932)
Năm sinh: 1893
Giới tính: Nam
Bí danh: Thái Cơ
Quê quán: Hội Cầm
Họ tên cha: Thái Khắc Đề
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Hoà
Thông tin hoạt động
- Là quần chúng của Đảng thuộc xã bộ cứu tế do Thái Đức Lưu khai. Bị kết án 2,5 năm tù và 2 năm quản thúc theo bản án số 194 ngày 1-12-1931 của toà án tỉnh Nghệ An. - Bị đưa đi Đà Lạt ngày 16-1-1932 - Năm 1933 được giảm án 6 tháng tù nhân dịp tết. - Được tha sau khi hết hạn tù, được đưa từ Đà Lạt về Vinh ngày 20-9-1933
Năm sinh: 1899
Giới tính: Nam
Bí danh: Hồ Xuân Căn
Quê quán: Ân Thịnh
Họ tên cha: Hồ Bang
Họ tên mẹ: Thị Ban
Thông tin hoạt động
- Bị kết án 2 năm tù và 1,5 năm quản thúc theo bản án số 4 ngày 18-12-1931 của toà án tỉnh Nghệ An vì tội "phản nghịch". - Được trả tự do rồi lại bị kết án 3 năm tù và 1,5 năm quản thúc theo bản án số 49 ngày 21-3-1933 của toà án tỉnh Nghệ An vì tội "giết người" - tổ chức ám sát của chi bộ cộng sản. - Được trả tự do ngày 17-2-1934
Năm sinh: 1905
Giới tính: Nam
Quê quán: Tri Lễ
Họ tên cha: Nguyễn Văn Xương
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Hộ
Thông tin hoạt động
- Bí thư thôn bộ cộng sản - Bị địch bắt kết án 2 năm tù và 1 năm quản thúc theo bản án số 182 ngày 10/11/1931 của toà án nguỵ quyền tỉnh Nghệ An. - Tháng 9-1932 được giảm 6 tháng tù. - Được tha nhân dịp tết năm 1933