Năm sinh: 1907
Giới tính: Nam
Quê quán: Xuân Tình
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Sáu
Thông tin hoạt động
1930 Đảng viên Đảng Cộng sản Ngày 9/12/1930 Bị địch kết án 1 năm tù giam và 1 năm quản thúc 20/7/1931 được thả tự do
Năm sinh: 1909
Giới tính: Nam
Bí danh: Trần Nhân
Quê quán: Khánh Lạc
Họ tên mẹ: Hoàng Thị Yêm
Thông tin hoạt động
- Quần chúng của Đảng 1931. Bị kết án 9 năm tù khổ sai (bản án số 173 ngày 18-11-1931 của Nghệ An) vì đã giết và làm bị thương Bang Hy, Đoàn Cư, Bang Lưu tại Quảng Xá - Thanh Chương. Bị đày đi Kontum ngày 21-1-1932 rồi chuyển đến Ban Mê Thuột vào tháng 12-1933. - Được giảm án 3 năm tù vào dịp hưng quốc khánh niệm 14-7-1934. - Được tha ngày 23-7-1936
Năm sinh: 1913
Giới tính: Nam
Bí danh: Trương Biên, Bảy
Quê quán: Hạnh Kiều
Họ tên cha: Trương Sĩ Cầu
Họ tên mẹ: Cao Thị Trước
Thông tin hoạt động
Đảng viên Đảng Cộng sản năm 1931 Bị địch kết án 2 năm tù, 1 năm quản thúc theo bản án số 36 ngày 2/2/1931 của toà án Nam triều tỉnh Nghệ An Được tha ngày 20/7/1931 Tháng 2/1935 bị bắt ở PaKSé kết án 6 tháng tùvà 5 năm cấm lưu trú (không có bản án) Được tha ngày26/7/1935 Đưa về Vinh ngày 30/7/1935 Tháng 12/1941 địch đuổi khỏi sở Thuỷ nông Vinh vì có tiền án về Chính trị
Giới tính: Nữ
Bí danh: Mụ Nho, Mệ Nho, Chị Nho, Chị Sáu, Đặng Thị Âu, Bà Boune,
Quê quán: Lương Điền
Thông tin hoạt động
Sang Thái Lan năm 1933. Liên quan đến cuộc biểu tình ngày 31-10-1936 ở Kon Ken -Thái Lan. Ngày 20-8-1937 bị kết án 16 năm tù