Năm sinh: 1909
Giới tính: Nam
Bí danh: Canh
Quê quán: Yên Lưu
Thông tin hoạt động
Đảng viên Cộng sản, bị bắt ngày 17-7-1931 bị kết án 9 năm tù khổ sai vì tham gia vào vụ "cướp" do Cộng sản tổ chức (theo bản án số 121 ngày 19-9-1931 của toà án tỉnh Nghệ An). Bị đày đi Ban Mê Thuột ngày 8-10-1931, được giảm án 1 số lần vào các dịp lễ tết, còn bị kết án 5 năm tù vì tội "làm loạn", tiếp tục được giảm án rồi được đưa về Vinh để trả tự do vào ngày 5-2-1939
Năm sinh: 1907
Giới tính: Nam
Bí danh: Nguyễn Trọng Soạn
Quê quán: Yên Dũng Thượng
Họ tên cha: Nguyễn Như Hiền
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Bốn
Thông tin hoạt động
Đảng viên Cộng sản bị bắt ngày 1-1-1930. Tháng 4-1931 bị bắt lại và bị kết án 3 năm tù giam và 3 năm quản thúc (theo bản án số 93 ngày 13-8-1931). Giam ở Nha Trang sau lại giam ở Ban Mê Thuột. Được tự do nhân dịp tết 1933
Năm sinh: 1900
Giới tính: Nam
Bí danh: Thầy Độc, Ngô Em, Ba, Độc Ba, Giải Thưởng, Độc Chấn, Nam, Lùn, Lượng Văn Dinh, Cu, Trung, Ba Đốc
Quê quán: Cự thôn
Họ tên cha: Ngô Xuân Trạch
Họ tên mẹ: Trịnh Thị Kính
Thông tin hoạt động
- 5-1927 xuất dương sang Thái Lan, tham gia hội "Thân Ái" ở Thái Lan - 1932 là huyện uỷ viên Cộng sản ở La khôn Thái Lan. - 1933 Là tỉnh uye viên tỉnh Oudon, 4-1934 về Vinh tổ chức lại cơ sở Đảng ở Nghệ Tĩnh. Đã dự hội nghị lần thứ nhất Đảng cộng sản Đông Dương ở Ao Môn với cương vị đặc phái viên của xử uỷ Trung Kỳ. 14-1-1935 bị kết án vắng mặt 5 năm tù khổ sai và 20 năm quản thúc. - 26-8-1935 bị bắt ở Cao Bằng, bị kết án 5 năm tù giam và 5 năm quản thúc (Toà án Cao Bằng 27-5-1936). Bị kết án 20 năm tù giam và 20 năm quản thúc theo bản án số số 39 ngày 15-3-1937 - Nghệ An. Bị đày đi Lao Bảo, Ban Mê Thuột
Năm sinh: 1882
Giới tính: Nam
Bí danh: Tông
Quê quán: Quả Khê
Họ tên cha: Trần Hữu Tiên
Họ tên mẹ: Bùi Thị Tích
Thông tin hoạt động
Hoạt động trong nhóm Ngô Quảng đã đầu thú địch tháng 6-1911