Năm sinh: 1894
Giới tính: Nam
Bí danh: Nam
Quê quán: Kim Luỵ
Thông tin hoạt động
- Cổ động của thôn bộ Cộng sản. - Bị địch kết án 2,5 tù và 2 năm theo dõi (theo bản án số 172 ngày 18-11-1931 của toà án tỉnh Nghệ An) . - 12-1-1932 bị dẫn đến Faifo (Quảng Nam)
Năm sinh: 1895
Giới tính: Nam
Bí danh: Quý
Quê quán: Kim Liên
Họ tên cha: Thái Quang Cương
Họ tên mẹ: Dương Thị Sơn
Thông tin hoạt động
11/9/1931 bị địch bắt giam tại phủ Anh Sơn vì là Đảng viên Đảng Cộng sản , giữ chức cự soát của chi bộ Tháng 10/1931 bị toà án Nam triều tinh Nghệ An kết án 1,5 năm tù và 1 năm quản thúc (theo bản án số 132 ngày 3/10/1931) bị địch bắt giam ở nhà lao tỉnh Nghệ An (k rõ số tù) Tháng 9/1932 ông được địch tha
Năm sinh: 1900
Giới tính: Nam
Bí danh: Trương Chính Học, Trương Chính Cú
Quê quán: Yên Lý N;ại
Họ tên cha: Lê Nhu
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Vy
Thông tin hoạt động
- 10-1926 được Nguyễn Thúc Hoá tuyênr sang học ở Trung Quốc 2 năm. - 26-12-1928 về nước. - Bị kết án 3 năm tù, 2 năm quản thúc về tội tham gia vào Đảng Cộng sản (theo bản án số 36 ngày 2-2-1931 của toà án tỉnh Vinh). Bị đưa đi Kon Tum. - 14-7-1932 được giảm 6 tháng tù. - 13-4-1933 được tha về Vinh 19-4-1933 - 18-10-1935 tham gia vào vụ rải truyền đơn, bị bắt 23-10-1935. - 12-4-1936 được tha bổng
Năm sinh: 1896
Giới tính: Nam
Bí danh: Tước
Quê quán: Đại Điền
Họ tên cha: Lưu Văn Vân (Khương)
Họ tên mẹ: Trần Thị Nhơn (Nam)
Thông tin hoạt động
Năm 1929 bị kết án 6 tháng tù vì tội trộm cắp theo bản án số 23 ngày 1/2/1929 của toà án tỉnh Nghệ An Năm 1931 do hoạt động Cộng sản nên bị kết án 2 năm tù theo bản án số 194 ngày 1/12/1931 của toà án tỉnh Nghệ An) Năm 1942 bị giam tại phúc bài Thừa Thiên và bị coi là thành phần nguy hiểm theo quyết định số 1927 ngày 16/6/1942 của ngài Khâm sứ Trung Kỳ