Năm sinh: 1897
Giới tính: Nam
Bí danh: Quyên
Quê quán: Tri Lễ
Họ tên cha: Nguyễn Văn Miêu
Họ tên mẹ: Thị Bích
Thông tin hoạt động
- Năm 1941 là Đảng viên Cộng sản - Bị địch kết án 4 năm tù giam và 4 năm quản thúc (theo bản án số 26 ngày 30-1-1942 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An)
Năm sinh: 1903
Giới tính: Nam
Bí danh: Phạm Em ĐỊnh
Quê quán: Xuân Nha
Thông tin hoạt động
- 1931: ông là Đảng viên Cộng sản , bị địch bắt và bị kết án 9 năm tù khổ sai , 5 năm quản thúc ( Theo bản án số 122 ngỳa 19/9/1931 của Toà án Nam triều tỉnh Nghê An ) - 12/1931: đựoc giảm án 1 năm tù và 1 năm quản thúc - 3/1932: Án còn 5 năm tù và 5 năm quản thúc , Bị tù tại nhà lao Kon Tum - 12/1933: ông bị địch chuyếnđến nhà lao Ban Mê Thuột - 1935: ông được tha nhân ngày Tết Hưng Quốc Khánh Niệm (14/7/1935)
Năm sinh: 1916
Giới tính: Nam
Quê quán: Khả Phong
Họ tên cha: Phạm Văn Bút
Họ tên mẹ: Thị Nghinh
Thông tin hoạt động
- Năm 1942 là Đảng viên Cộng sản, bị địch kết án 4 năm tù giam và 4 năm quản thúc (theo bản án số 26 ngày 30-1-1942 của Toà án Nam Triều tỉnh Nghệ An) - Được tha ngày 17-4-1945
Năm sinh: 1909
Giới tính: Nam
Bí danh: Tư Mệnh, Xa Sáu, Tú Minh
Quê quán: Làng Tiên Cầu
Họ tên cha: Đặng Mỹ(Đặng Phụng)
Họ tên mẹ: Phan Thị Mạch
Thông tin hoạt động
Năm 1931 là đảng viên Đảng cộng sản, đảm nhận công tác tuyên truyền của chi bộ Tiên Cầu. Bị bắt ngày 19/11/1931. Năm 1932 bị kết án 3 lần: + Bản án số 63 ngày 16/3/1932 của toà án Nam triều tỉnh Hà Tĩnh kết án 1 năm tù giam và 6 tháng quản thúc vì hoạt động cộng sản. + Bản án số 95 ngày 19/5/1932 của toà án Nam triều tỉnh Hà Tĩnh kết án 7 năm tù và 3 năm rưỡi quản thúc + Bản án số 1 ngày 7/12/1932 của toà án Nam triều tỉnh Hà Tĩnh kết án 9 năm tù 4 năm rưỡi quản thúc và tịch thu tài sản vì hoạt động cộng sản. Tết năm 1936 được tha Năm 1941 lại bị toà án Nam triều tỉnh Hà Tĩnh kết án 5 năm tù và 5 năm quản thúc(theo bản án số 76 ngày 26/9/141) vi fhoạt động cộng sản