Năm sinh: 1885
Giới tính: Nam
Quê quán: Làng Đông Lô
Họ tên cha: Nguyễn Toản
Họ tên mẹ: Trần Thị Tần
Thông tin hoạt động
Bị kết án 13 năm tù khổ sai theo bản án số 173 ngày 5/10/1931 của toà án tỉnh Hà Tĩnhvì tội hoạt động cộng sản. Được giảm án 2 lần: 2 năm 3 tháng và 1 năm nhân dịp tết năm 1934. Được trả tự do ngày 14/7/1936.
Giới tính: Nam
Quê quán: Quảng Xá
Thông tin hoạt động
- Bị địch kết án tù khổ sai chung thân ( Theo bản án số 173 của Toà án Nam triều tỉnh Nghê An ) Bị giâmtị nhàtù Ban Mê Thuột ,ngày 29/12/1933 chuyển từ nhà tù Ban Mê Thuột về nhà tù nha Trang vì sức khoẻ và đẫ chết ở đây ngày 22/10/1934 vì bênh tim
Năm sinh: 1913
Giới tính: Nam
Bí danh: Mậm, Mậu
Quê quán: Hoàng Trù
Họ tên cha: Vương Xuân
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị thuyết
Thông tin hoạt động
- 25-9-1930 vào "Nông hội" do Nguyễn Sinh Diêu giới thiệu - 25-8-1931 bị địch bắt và bị kết án 3 năm và 2 năm quản thúc, theo bản án số 41 ngày 29-1-1932 - Trả tự do 14-2-1933 (dịp tết)
Năm sinh: 1912
Giới tính: Nam
Bí danh: Khai
Quê quán: Làng Trung Tiết
Họ tên cha: Nguyễn Nhị
Họ tên mẹ: Trần Thị Nam
Thông tin hoạt động
Lính khố xanh phiến loạn ở huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh, bỏ trốn đêm 11 rạng12 tháng 3/1941 cùng với các can phạm cộng sản như Hồ Văn Hảo, Hồ Văn Hùng, Hồ Trung Lương, đã gây ra cuộc ám sát ngày 14 và 15/5/1941 đối với một quan chức người Pháp và bang tá Hồ Dụng Tài ở Hương Sơn và tham gia 3 vụ cướp vào cuối năm 1941. Bị bắt tại Lào ngày 21/11/1941, được đưa về Vinh ngày 22/12/1941. Bị kết án tử hình và thi hành án tại Hà Nội theo bản án của toà án quân sự đặc biệt Hà Nội ngày 3,4,5/2/1942.